Tin tức

2,4,7,9-Tetramethyl-5-Decyne-4,7-Diol CAS 126-86-3 một chất phụ gia đa chức năng bề mặt có đặc tính làm ướt, khử bọt và phân tán.

2,4,7,9-Tetramethyl-5-Decyne-4,7-Diol CAS 126-86-3chất hoạt động bề mặt là chất phụ gia đa chức năng có đặc tính làm ướt, khử bọt và phân tán.
Nó là chất hoạt động bề mặt không ion đối xứng với cấu trúc hóa học kép độc đáo, cung cấp các tính năng như giảm sức căng bề mặt, kiểm soát
bọt và giảm độ nhạy với nước. Nó có thể được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm sơn công nghiệp gốc nước, sơn gỗ gốc nước,
lớp phủ nhựa gốc nước, mực gốc nước, OPV, chất kết dính nhạy áp lực, sản xuất bột màu và thuốc nhuộm, gia công kim loại, chất trợ dung, thuốc trừ sâu, v.v.
1. BẢNG NGÀY SẢN PHẨM
Thành phần hóa học: 2,4,7,9-tetramethyl-5-decyne-4,7-diol.
Mã số: TMDD
Dữ liệu cụ thể hóa điển hình: Dữ liệu được cung cấp trên trang dữ liệu này chỉ là giá trị điển hình,
không phải là một chỉ số kỹ thuật của sản phẩm.
Loại 1: Độ tinh khiết 98%
Mục Giá trị
Vẻ bề ngoài Bột không màu đến màu vàng nhạt
Màu sắc, APHA 100
Độ tinh khiết, GC ≥98
Độ ẩm .30,30
Loại 2: Dung dịch ethylene glycol
Mục Giá trị
Vẻ bề ngoài chất lỏng trong suốt màu vàng nhạt
Sắc độ/độ 100
Nội dung TMDD/% 47,5 – 52,5
Hàm lượng ethylene glycol/% 47,5 – 52,5
Sức căng bề mặt tĩnh/mN/m 29 – 30
2. Thông báo sử dụng
Nên thêm nhũ tương hoặc nhựa và các chất hoạt động bề mặt khác trước, sau đó thêm chất làm ướtchất hoạt động bề mặt. Điều này đảm bảo sự phân tán tối đa vào hệ thống,
yêu cầu phân tán kỹ lưỡng trong 15-30 phút. Một số chất hoạt động bề mặt làm ướt có thể kết tinhtrong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản ở nhiệt độ cực thấp;
sưởi ấm nhẹ nhàng trong thời giansự phân tán nhẹ có thể khôi phục chúng tốt.
3. Hướng dẫn đăng ký
3.1 Ưu điểm:
Lan truyền nhanh chóng, giảm sức căng bề mặt động và tĩnh, khử bọt vàchống tạo bọt, độ nhạy nước thấp, làm ướt các chất nền khác nhau mà không hình thành
mixelles.ổn định nhiệt tốt và kháng axit-kiềm.
3.2 Làm ướt:
Các hệ thống dựa trên nước có sức căng bề mặt cao hơn các hệ thống dung môi, và nócần thêm chất hoạt động bề mặt để cải thiện khả năng thấm ướt. Làm ướt truyền thống
đại lý thường gây ra các vấn đề về bọt và độ ổn định. dòng sản phẩm chất làm ướt có thể khắc phục được những điều nàyvấn đề, mang lại hiệu suất vượt trội trong việc cung cấp bề mặt thấp
căng thẳng vàkhử bọt ngay cả trong điều kiện năng động.
3.3 Khử bọt:
Các chất hoạt động bề mặt thuộc dòng tác nhân làm ướt, với cấu trúc phân tử độc đáo, hoạt động tuyệt vời chất khử bọt không ion đối xứng. Chúng thể hiện khả năng khử bọt liên tục
của cảitrong phạm vi nhiệt độ rộng mà không có điểm đóng băng.
3.4 Độ nhạy của nước:
Nhiều chất hoạt động bề mặt gây ra vấn đề nhạy cảm với nước trên bề mặt lớp phủ khô. caochất hoạt động bề mặt ưa nước như anion (dioctyl sulfosuccinate) hoặc polyethoxylate
chất hoạt động bề mặt dễ dàng hòa tan trong nước, gây ra khuyết tật bề mặt của lớp phủ khôchẳng hạn như độ dính và làm trắng, nguyên tử hóa và khả năng chống nước kém.
4. Phụ gia & Dụng cụ
HƯỚNG DẪN
- Sơn nước
- Chất kết dính nhạy áp lực nước
- Giải pháp đài phun nước
- Mực phun
- Ngâm mủ cao su
- Dung dịch mạ
Chất phụ gia được khuyên dùng để sản xuất các chất cô đặc sắc tố phổ biến ổn định.
5. SỬ DỤNG
Lớp phủ nước: 0,1%—3,0%
Chất kết dính nhạy cảm với áp suất nước: 0,1%—1,0%
Dung dịch đài phun nước: 0,1%—1,0%Mực phun: 0,1%—1,0%
Dữ liệu trên là lượng thực nghiệm và liều lượng tối ưu được xác định bởiloạt bài kiểm tra.
6. ĐÓNG GÓI
Trống 20kg/ 25kg/200kg

Thời gian đăng: 29-02-2024