sản phẩm

axit HEDP lỏng 60% 1-Hydroxyethylidene-1,1-diphosphonic cas 2809-21-4 Axit etidronic monohydrat

Mô tả ngắn:


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mô tả Sản phẩm

Chất lượng cao 99% Diethylene glycol monoethyl ether acetate (DCAC) CAS 112-15-2

Thông tin chi tiết sản phẩm:

Tên sản phẩm: Diethylene glycol monoethyl ether acetate (DCAC)

CAS: 112-15-2

MF: CH3COOCH2CH2OCH2CH2OC2H5

Lớp: 99% tối thiểu

Các mô tả liên quan khác

Đặc trưng:
HEDP là chất ức chế ăn mòn axit photphoric hữu cơ. Nó có thể chelate với Fe, Cu và Zn, v.v.
ion kim loại và tạo thành hợp chất phức bền.
Nó có thể hòa tan các vật liệu bị oxy hóa trên bề mặt của các kim loại này. Dưới 250oC HEDP cho thấy khả năng ức chế ăn mòn và cáu cặn tuyệt vời.
HEDP có độ ổn định hóa học tốt dưới giá trị pH cao, khó bị thủy phân và khó bị phân hủy trong điều kiện ánh sáng và nhiệt độ thông thường. Khả năng chịu oxy hóa axit/kiềm và clo của nó tốt hơn so với các axit photphoric hữu cơ (muối) khác.
HEDP có thể phản ứng với các ion kim loại trong hệ thống nước để tạo thành phức hợp chelat nguyên tố hexa, đặc biệt là ion canxi. Do đó, HEDP có tác dụng khử cặn tốt và có hiệu ứng ngưỡng nhìn thấy được.
Khi được chế tạo cùng với các hóa chất xử lý nước khác, nó cho thấy tác dụng hiệp đồng tốt.

Chất rắn của HEDP là sản phẩm có độ tinh khiết cao, thích hợp sử dụng ở các huyện có mùa đông, băng giá.
nó khá thích hợp để sử dụng làm chất tẩy rửa trong lĩnh vực điện tử và làm chất phụ gia trong hóa chất hàng ngày.

Các ứng dụng:
HEDP được sử dụng rộng rãi trong hệ thống nước mát tuần hoàn của năng lượng điện, công nghiệp hóa chất, luyện kim, phân bón, v.v. và được sử dụng rộng rãi như chất ức chế cáu cặn và ăn mòn của nồi hơi áp suất thấp, lũ lụt đồng ruộng, đường ống dẫn dầu.

Trong ngành dệt may và nhẹ, HEDP được sử dụng làm chất tẩy rửa cho kim loại và phi kim loại. Trong công nghiệp nhuộm, HEDP được sử dụng làm chất ổn định peroxide và chất cố định thuốc nhuộm; Trong mạ điện không xyanua, HEDP được sử dụng làm chất chelat. Liều lượng 1-10mg/L được ưu tiên làm chất ức chế cặn, 10-50mg/L làm chất ức chế ăn mòn và 1000-2000mg/L làm chất tẩy rửa. Thông thường, HEDP được sử dụng cùng với axit polycarboxylic.

Sự chỉ rõ

Mục
Mục lục
Vẻ bề ngoài
chất lỏng trong suốt không màu hoặc màu vàng nhạt
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (dưới dạng HEDP)%
≥ 60
AXIT PHOSPHORO (dưới dạng PO33-) %
2.0
AXIT PHOSPHORIC (asPO43-) %
1,0
PH(1% giải pháp)
2.0
Mật độ (20oC)g/cm3
1,40
Ion Fe ppm
10
Clorua (dưới dạng Cl-)%
100 trang/phút
* Ngoài ra: Công ty có thể nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới theo nhu cầu đặc biệt của khách hàng.

 


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi