PLGA Poly(D,L-lactide-co-glycolide) chất lượng cao cas 26780-50-7
Tên sản phẩm: Poly(D,L-lactide-co-glycolide)
Từ đồng nghĩa: PLGA; PDLGA; Axit poly(lactic-co-glycolic)
CAS: 26780-50-7
Công thức phân tử: (C6H8O4)n(C4H4O4)m
PLGA được trùng hợp bởi hai monome, axit lactic và axit glycolic, và các loại PLGA khác nhau có thể được điều chế ở các tỷ lệ khác nhau. Chúng là các hợp chất hữu cơ polymer có khả năng phân hủy sinh học và chức năng, mềm và đàn hồi, có khả năng tương thích sinh học tốt. Chúng được sử dụng rộng rãi trong chỉ khâu phẫu thuật, màng chống dính, giàn giáo kỹ thuật mô và các vật liệu y tế khác. Mức độ phân hủy PLGA thay đổi theo tỷ lệ monome. Nói chung, tỷ lệ glycolide càng lớn thì càng dễ bị phân hủy.
MỤC | PLGA 6040 (L-lactide:60%, glycolit:40%) | PLGA 8218 (L-lactide:82%, glycolide:18%) | PGLA 910 (L-lactide:10%、glycolide:90%) |
Vẻ bề ngoài | Hạt màu trắng nhạt đến vàng | ||
Độ nhớt đặc trưng | ≥1,3dl/g(30oC) | ≥1,3dl/g(30oC) | 1,5~1,9dl/g(30oC) |
Độ ẩm | .50,5% | .50,5% | .50,5% |
Kim loại nặng | 10ppm | 10ppm | - |
* Ngoài ra: Công ty có thể nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới theo nhu cầu đặc biệt của khách hàng. |
Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi